Ngày 18/11/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Huế đã ban hành Nghị quyết số 37/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định các chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Nghị quyết đã điều chỉnh một số nội dung về đối tượng được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo; thủ tục và trình tự thực hiện trợ cấp xã hội, hỗ trợ phương tiện nghe nhìn, lắp đặt hệ thống xử lý nước sạch đối với hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; mức trợ cấp xã hội và thủ tục, trình tự thực hiện hỗ trợ trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo không có khả năng lao động.
1. Đối tượng được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo thống nhất với chuẩn nghèo đa chiều. Theo đó đối tượng này được xác định lại là người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 của Chính phủ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường quyết định công nhận theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.
2. Thủ tục, trình tự thực hiện đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng
Hộ gia đình làm 01 (một) bộ hồ sơ (bao gồm: Tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo có thành viên là người công với cách mạng; Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo và một trong các loại giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.gửi Ủy ban nhân dân xã/phường (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công xã/phường) nơi cư trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Kinh tế xã/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường có trách nhiệm phối hợp với Phòng Văn hóa - Xã hội xã/phường rà soát, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường trong thời gian 02 ngày làm việc. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản ánh, khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung liên quan.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường Quyết định hỗ trợ trợ cấp xã hội hằng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian hỗ trợ kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường ban hành quyết định cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 hoặc không còn đủ điều kiện hưởng theo quy định.
3. Thủ tục, trình tự thực hiện hỗ trợ phương tiện nghe nhìn đối với hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng
Hộ gia đình làm 01 (một) bộ hồ sơ (bao gồm: Giấy đề nghị hỗ trợ phương tiện nghe nhìn; Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo và một trong các loại giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng) gửi Ủy ban nhân dân xã/phường (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công xã/phường) nơi cư trú.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Kinh tế xã/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường phối hợp với Phòng Văn hóa - Xã hội xã/phường rà soát, thẩm định, xác nhận, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân xã/phường phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ phương tiện nghe nhìn trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Khoa học và Công nghệ). Trên cơ sở Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân xã/phường, trong 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, phân bổ kinh phí hỗ trợ. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thủ tục, trình tự thực hiện hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước sạch đối với hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng
Hộ gia đình làm 01 (một) bộ hồ sơ (bao gồm: Giấy đề nghị hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước sạch trong sinh hoạt; Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo và một trong các loại giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng thán) gửi Ủy ban nhân dân xã/phường (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công xã/phường) nơi cư trú.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Kinh tế xã/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường phối hợp với Phòng Văn hóa - Xã hội xã/phường rà soát, thẩm định, xác nhận, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân xã/phường phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ hệ thống xử lý nước sạch trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường).
Trên cơ sở Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân xã/phường, trong 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, phân bổ kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ.
5. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo không có khả năng lao động là 500.000 đồng/hộ/tháng. Ngân sách thành phố hỗ trợ 50%; ngân sách xã/phường hỗ trợ 40% và các nguồn xã hội hoá khác là 10%; riêng 05 xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5 ngân sách thành phố hỗ trợ 80%, ngân sách xã hỗ trợ 10% và các nguồn xã hội hóa khác là 10%.
6. Thủ tục, trình tự thực hiện hỗ trợ trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo không có khả năng lao động
Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm 01 (một) bộ hồ sơ (Bao gồm: Tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo không có khả năng lao động; Bản sao Quyết định hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng của thành viên đang hưởng chính sách theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ; Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo; Bản sao Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với người mất khả năng lao động (nếu đối tượng trong độ tuổi lao động) và Hồ sơ bệnh án điều trị bệnh, tật (nếu có) chứng minh hộ có thành viên đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải chữa trị dài ngày theo quy định hiện hành của Bộ Y tế) gửi Ủy ban nhân dân xã/phường (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công xã/phường) nơi cư trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Kinh tế xã/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường phối hợp với Phòng Văn hóa - Xã hội xã/phường rà soát, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường trong thời gian 02 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến khiếu nại, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung liên quan.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có ý kiến khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường ra Quyết định hỗ trợ trợ cấp xã hội hằng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian hỗ trợ kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường ban hành quyết định cho đến ngày 31/12/2025 hoặc không còn đủ điều kiện hưởng theo quy định.
Lưu Công Thành
Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và Trợ giúp pháp lý